Phần mềm cơ khíCreo Industrial Designer 3D CAD

Phần mềm cơ khíCreo Industrial Designer 3D CAD

Công cụ dễ sử dụng và đơn giản, và được thiết kế để sử dụng 1 cách trực quan, có tính tương tác và nhanh chóng. Hướng đến các kỹ sư thiết kế công nghiệp
Giá: Liên Hệ
Số lượng: - +
0 Đánh giá

Trong PlanetPTC, Creo Freestyle là 1 trong nhiều sản phẩm được ra mắt mà tôi đánh giá là hấp dẫn.

Với ý tưởng sở hữu phần mềm về ID đáng kinh ngạc như là phần mềm miễn phí trong bộ phần mềm Creo Parametric, thức mà tôi muốn khám phá nhiều hơn. Sau khi tìm kiếm nhiều chi tiết trên trang web của PTC với vài thành công hạn chế, trưởng PR và VP của PTC, Eric Snow, đã tổ chức một cuộc họp trên web mà đã làm tôi bất ngờ, bạn sẽ thấy điều đó sớm thôi.

Ngay lập tức sau khi trở về từ PlanetPTC, tôi đã yêu cầu sự giải thích chính xác Freestyle là gì và cách nó làm việc. Paul đã trả lời tử tế các thông tin sau:

  • “Freestyle là tính năng mới bên trong bộ phần mềm Creo Parametric cho phép tạo ra các bề mặt tự do, freeform surface. Nó được xây dựng trên khái niệm chia nhỏ những mô hình.
  • Kết quả của tính năng Freestyle là mặt cắt của bề mặt. Các bề mặt hoặc mặt cắt trả về có thể được thêm vào như bất kỳ bề mặt nào khác, với các công cụ như là cắt, gộp, xoay thậm chí làm mỏng hoặc làm dầy lên để tạo ra mô hình rắn.
  • Khi bắt đầu với Freestyle bạn phải bắt đàu với hình dạng cơ bản. Một bộ sưu tập các hình dạng đầu tiên có sẳn cho bạn chọn như là hình cầu, hình trụ, hình tròn, hình đĩa, v.v..
  • Bạn luôn làm việc và thao tác các lưới điều khiển bao quanh các hình cơ bản. Các lưới kiểm soát có thể được chia nhỏ ra để thêm chi tiết hoặc điều khiển. Thêm nhiều chi tiết cho phép kiểm soát nhiểu hơn trên các hình dạng.
  • Công cụ kéo 3D cho phép tao tác nhanh chóng và dễ dàng lưới kiểm soát và do đó cho ra kết quả hình dạng hình học. Kết quả hình học là các bề mặt có chất lượng cao, độ cong liên tục, có thể sản xuất được.”

Creo Industrial Designer 3D CAD cung cấp khả năng tạo mẫu bề mặt 1 cách tự do được thêm vào Creo Parametric. Được gọi là 1 tính năng siêu cấp trong cây tạo mẫu của phần mềm, Freestyle xuất hiện như là 1 tính năng riêng lẻ trong cây. Nó cũng như là một môi trường tạo mẫu trong 1 tính năng. Nó là 1 công cụ dễ sử dụng và đơn giản, và được thiết kế để sử dụng 1 cách trực quan, có tính tương tác và nhanh chóng. Hướng đến các kỹ sư thiết kế công nghiệp, những người mà muốn có 1 công cụ để khái niệm hoá nhưng không quan tâm đến các phương pháp luận của bề mặt xây dựng, cái mà trước đây được hoàn thiện từ việc xây dựng hình cong và bề mặt từ những hình cong đó. Sự sửa đổi được thực hiện đối với các bề mặt bằng cách quay trở lại và thao tác với các đường cong. Thay vào đó Freestyle được thiết kế để chỉ làm việc trực tiếp với các hình dạng. Do đó người sử dụng có thể chỉ tập trung vào hình thức hình dạng bên ngoài, không phải cái đằng sau nó.

Xem Video về việc thiết kế chai nước 

Các bề mặt tạo ra bởi Freestyle có chất lượng cao. Bạn có thể đưa chúng trực tiếp vào trong sản xuất.Chúng có thể được làm dày lên và mang trực tiếp vào Creo Parametric như là các vật thể rắn. Chúng có thể bị tác động như 1 vật thể rắn bình thường với tất cả các tính năng mô hình hoá vật thể rắn, ví dụ như thêm các khung sườn, gờ lồi và các lỗ. Chúng có thể được chuyển trực tiếp vào cơ khí hoá.

Thao tác trên bề mặt. Bạn có thể kiểm soát các kết quả bề mặt bằng cách ví dụ như kiểm soát tiếp tuyết hoặc các điều khiển bề mặt hình học khác? Anh ấy trả lời : “Không. Đó không phải là các mô hình hoá chia nhỏ làm việc. Nó không sử dụng các kỷ thuật vá bề mặt bình thường.”

Một thiết kế bắt đầu với 1 mẫu nguyên thuỷ.Mỗi mẫu nguyên thuỷ đi kèm với một hình dạng có kiểm soát.

 

Mỗi hình dạng có các cạnh, đỉnh, và bề mặt. Bạn có thể đẩy hoặc kéo trên chúng, hoặc bạn có thể chia nhỏ chúng ra. Ví dụ, bạn có thể chọn và cắt cạnh, và chia cạnh này ra, và Freestyle sẽ bổ sung thêm các điều khiển trên các cạnh đó. Càng nhiều điều khiển hơn, bạn càng linh hoạt hơn trong việc thao tác trên bề mặt.

Mỗi bề mặt của các hình dạng này tương ứng với một phần trong các kết quả hình học được tạo ra. Mỗi phần là phần uống cong liên tục, kết qủa là có một mô hình mịn màng . Các bề mặt thì G2 liên tục, với một số ngoại lệ

Trong tập tin file hướng dẫn thiết kế chai nước, Bạn có thể xem được cách thiết kế được thực hiện. Tiếc là không có tập tin âm thanh trong việc mô tả các quy trình làm việc, nhưng tôi chắc chắn là độc giả của chúng tôi có thể thực hiện các hình mẫu của Freestyle từ khi xem phim. Lưu ý rằng các thiết kế bắt đầu bằng việc xây dựng một mô hình rắn từ một bản phác thảo được quét vào.

Truy dấu phát thảo cho phép nhập vào các hình và thay đổi nó, như làm cho vừa lại hoặc kéo ra, mục tiêu là để sử dụng hình ảnh như một lớp đệm cho thiết kế. Một hình cầu được sử dụng đẻ bắt đầu thiết kế mô hình rắn sử dụng Freestyle. Các tính năng đặc biệt xuyên suốt tiến trình này như là “kết nối”, nối 2 bề mặt lại với nhau để hoàn thành xử lý. Các hoạt động khác như là một nếp gấp tạo ra cạnh cứng hoặc mềm. Cũng nên chú ý rằng Creo không ghi lại lịch sử của thiết kế Freestyle, chỉ là 1 tính năng Freestyle duy nhất.

Các phần mềm thiết kế chi nhỏ khác như là Maya và 3D Studio Max, sử dụng việc mô hình hoá chia nhỏ, nhưng không có phần mềm nào trong số chúng tạo các bề mặt NURBS mà Creo Freestyle làm. Nó tạo ra bề mặt Creo Parametric thường xuyên. Khả năng tương tư Freestyle tồn tại trong cái mô hình Rhino’s T-Spline và CATIA’s Imagine and Shape.

  • Bạn có thể xây dựng các hình học rất nhanh chóng với Freestyle
  • Nó tích hợp đầy đủ với Creo Parametric tích hợp các thiết kế Freestyle vào công việc thiết kế truyền thống.
  • Nó chỉ có vài lệnh và có thể học được tương đối nhanh.
  • Kết quả hình học có chất lượng cao và do đó không làm phí việc.
  • Kết quả hình học bề mặt có thể được thực hiện trực tiếp sử dụng các lệnh bề mặt Creo Parametric hoặc chuyển trực tiếp thành mô hình rắn và thao tác với các lệnh Creo Parametric thông thường.
  • Với Freestyle miễn phí và tương đối dễ dàng tìm hiểu, chúng tôi khuyến nghị các người sử dụng, cho dù làm bất cứ thiết kế công nghiệp nào hãy bắt đầu sử dụng Freestyle ngay lập tức.

Trong thiết kế đồ họa có rất nhiều phần mềm đồ họa khác nhau có thể đáp ứng yêu cầu công việc, mỗi một phần mềm có một chức năng riêng biệt, nó góp phần tạo nên sự phong phú trong thiết kế, tùy vào mục đích và đặc thù chuyên môn mà mỗi người chúng ta lựa chọn cho mình những phần mềm thiết kế đồ họa khác nhau.

Phần mềm Autodesk AutoCad 

AutoCad

AutoCad hỗ trợ nhiều giao diện lập trình ứng dụng (API) để đặc chế và tự động hóa, bao gồm AutoLISP, Visual LISP, VBA, .NET, và ObjectARX. ObjectARX là một thư viện lớp C++; nó được sử dụng để phát triển phần mềm dựa trên AutoCad cho những ngành riêng, như là AutoCad Architecture (kiến trúc), AutoCad Electrical (điện tử), AutoCad Civil 3D (kỹ thuật xây dựng). Dưới đây là bảng yêu cầu hệ thống tối thiểu cần có để có thể chạy được 

  AUTOCAD 2013 AUTOCAD 2014 AUTOCAD 2015
           Hệ điều hành Windows 8 Standard, Enterprise, Professional  Microsoft Windows 7 Enterprise, Ultimate, Professional, Home Premium, Microsoft Windows XP Professional (SP2 or later) Windows 8 Standard, Enterprise, or Professional, Windows 7 Enterprise, Ultimate, Professional,Home Premium, Windows XP Professional (SP2 or later) Windows 8 Standard, Enterprise, or Professional, Windows 7 Enterprise, Ultimate, Professional,Home Premium, Windows XP Professional (SP2 or later)
            Bộ vi xử lý AMD Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon  with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Intel Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology
                 RAM 2 GB RAM (4 GB recommended) 2 GB RAM (4 GB recommended) 2 GB RAM (8 GB recommended)
  Dung lượng ổ đĩa trống 6 GB free space for installation 6 GB free space for installation 6 GB free space for installation
  Độ phân giả màn hình 1,024 x 768 display resolution with true color (1,600 x 1,050 recommended) 1,024 x 768 display resolution with true color (1,600 x 1,050 recommended) 1,024 x 768 display resolution with true color (1,600 x 1,050 recommended)
         Trình duyệt web Internet Explorer 7.0 or later Internet Explorer 7.0 or later Internet Explorer 9.0 or later
        Công cụ cài đặt Install from download or DVD Install from download or DVD Install from download or DVD
                                                  Yêu cầu cho Lager datasets,point clouds & 3D Modeling
            Bộ vi xử lý Pentium 4 or Athlon processor, 3 GHz or greater or Intel or AMD dual-core processor, 2 GHz or greater Pentium 4 or Athlon processor, 3 GHz or greater, or Intel or AMD dual-core processor, 2 GHz or greater Pentium 4 or Athlon processor, 3 GHz or greater, or Intel or AMD dual-core processor, 2 GHz or greater
                 RAM 4 GB RAM or more 4 GB RAM or more 8 GB RAM or more
Dung lượng ổ cứng trống  6 GB hard disk space available in addition to free space required for installation  6 GB hard disk space available in addition to free space required for installation 6 GB hard disk space available in addition to free space required for installation
   Độ phân giải màn hình 1,280 x 1,024 video display adapter 128 MB or greater, Pixel Shader 3.0 or greater, Direct3D capable workstation class graphics card 1,280 x 1,024 video display adapter 128 MB or greater, Pixel Shader 3.0 or greater, Direct3D capable workstation class graphics card 1,280 x 1,024 video display adapter 128 MB or greater, Pixel Shader 3.0 or greater, Direct3D capable workstation class graphics card

Ngoài ra còn có các sản phẩm phần mềm có công cụ hỗ trợ thiết kế mạnh mẽ khác cũng rất được người dùng quan tâm:

_ Adobe Illustrator là một chương trình đồ họa vector, là một phần mềm nền tảng và rất cần thiết cho nghề thiết kế đồ họa. Điểm đặc biệt của chương trình này đó là sản phẩm không bị mờ, mất nét khi phóng to, thu nhỏ. Khi in ra, màu sắc khá chuẩn xác và đẹp, đường vẽ sắc xảo.

_ CorelDRAW là một trong những phần mềm đồ họa phổ biến dùng để biên soạn các hình ảnh đồ họa vector. ứng dụng trong lĩnh vực thiết kế mẫu bao bì, thiết kế thiệp cưới, hoa văn in trên vải, hay các ấn phẩm quảng cáo (Banner, Poster, Brochuce, Catalogue,…)

_  Adobe Photoshop (PS) được phát triển bởi Adobe System, ra đời vào năm 1988. PS hiện nay là phần mềm nổi tiếng nhất trong lĩnh vực xử lý ảnh phục vụ cho công việc thiết kế, đứng đầu thị trường phần mềm chỉnh sửa ảnh, và được coi là tiêu chuẩn của các nhà đồ họa chuyên nghiệp.  Về sự tương thích các phần mềm thiết kế, tất cả các dòng máy workstation đều đã được các hãng phần mềm thiết kế lớn trên thế giới như Autodesk, Adobe... chứng nhận, đây là khẳng định mà người dùng hoàn toàn có thể yên tâm

_ Mastercam là phần mềm CAD/CAM tích hợp được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Mastercam có khả năng thiết kế và lập chương trình điều khiển các trung tâm gia công CNC 5 trục, 4 trục, 3 trục, có thể lập trình để gia công tia lửa điện cắt dây, tiện, phay, khoan, gia công thông qua xử lý đồ họa,...

Cấu hình máy tính dành riêng cho thiết kế đồ họa

Các dòng máy phục vụ cho ngành thiết kế đồ họa trước đây đều có cấu hình chắp vá và cố gắng để thích ứng với các dòng phần mềm chứ chưa thực sự có loại máy tính chuyên dụng cho ngành này. Hiện nay trên thị trường đã cho ra mắt dòng sản phẩm Workstation chuyên dụng có hiệu năng cao, độ ổn định vượt xa máy desktop thông thường do được thiết kế dành riêng để chạy cho đồ họa

Máy trạm thiết kế(workstation) 

Được thiết kế cho đối tượng người dùng là các kỹ sư (vẽ, thiết kế công trình), người xử lý đồ họa, các kỹ sư làm việc tại trung tâm nghiên cứu, chuyên viên tài chính… muốn tăng hiệu năng xử lý công việc. Workstation có hiệu năng cao hơn máy bàn đặc biệt về CPU, đồ họa, lưu trữ và khả năng xử lý đa nhiệm. Nó được tối ưu hóa cho việc xử lý các loại dữ liệu phức tạp như các bản vẽ 3D trong cơ khí, các mô phỏng trong thiết kế, vẽ và tạo ra các hình ảnh động, các logic toán học.

Workstation

Ưu điểm của Workstation 

Trở thành xu hướng của tương lai: Bạn có thể được nghe hay tư vấn sử dụng Workstations ở bất kì đâu trên các forum, mạng xã hội, trang hỏi đáp hay từ chính những người bạn của mình. 

Tránh lỗi hệ thống: Máy được thiết kế đồng bộ về phần cứng và kết hợp hoàn hảo với các phần mềm. Điều này giúp máy đạt được sự ổn định, không phát sinh lỗi hay crash như PC khi hoạt động 24/7 trên 720 giờ

Hạn chế thấp nhất lỗi phần cứng: Các thành phần có trong Workstations được thiết kế từ các chất liệu cao cấp nên đảm bảo độ bền giúp máy hoạt động tốt trong suốt thời gian dài. Mỗi máy đều phải trải qua rất nhiều cuộc kiểm tra trước khi đến với người sử dụng.

Máy trạm Xeon sở hữu công nghệ RAM ECC có khả năng hạn chế tối đa tình trạng máy bị lag, bị treo màn hình, có thể ghi dữ liệu kiểm tra chéo, tự động phục hồi dữ liệu, mang lại sự hoạt động ổn định cho máy. Tùy vào nhu cầu của người dùng là cá nhân hay doanh nghiệp để có thể lựa chọn dùng máy trạm thiết kế giá rẻ Xeon E3, hoặc Xeon E5 tầm trung, hoặc đầu tư render server cao cấp 2 bộ vi xử lý.

Ở mức cao hơn, máy trạm Xeon E5 cho khả năng xử lý nhanh hơn Xeon E3 gấp 4 lần, số lượng RAM, ổ cứng, khả năng mở rộng bộ nhớ cũng được hỗ trợ nhiều hơn. Tương tự, đối với hệ thống render server Xeon E5 sử dụng 2 bộ vi xử lý, năng lực làm việc của hệ thống càng cao. Giải pháp card đồ họa tích hợp trên Xeon đủ mạnh với 24 luồng xử lý, vận dụng xử lý song song đồ họa đáp ứng những chuẩn và tập lệnh mới nhất trong thiết kế, đặc biệt đáp ứng biên tập video 4K cần dung lượng lưu trữ lớn, tối ưu đường truyền và cho hình ảnh đẹp mà không cần phải đầu tư card đồ họa rời.  

Card đồ họa

Nhu cầu sử dụng vào công việc thiết kế, dựng phim, kiến trúc 2D, 3D, sử dụng trong nghiên cứu khoa học, y tế, quảng cáo… Đặc điểm các dòng card đồ họa chuyên dụng là được thiết kế để sử dụng chung với các phần mềm thiết kế đồ họa, được các hãng phần mềm test và chứng nhận hoạt động tốt trên phần mềm của họ. Chi phí thường cao hơn so với dòng card giải trí. Card đồ họa chuyên dụng NVIDIA với dòng Quadro, AMD với dòng FirePro.

Thực ra cấu hình máy tính yêu cầu cho các phần mềm thiết kế đồ họa của các phiên bản khác nhau thì không chênh lệch nhiều, nhưng vẫn nên đưa ra một cấu hình chung để có thể chạy được cho hầu hết các phần mềm để người dùng có thể tham khảo:

  • * Hệ điều hành: Windows8/8.1, Windows 8/8.1 Pro, Windows 8/8.1 Enterprise, Windows 7 Enterprise, Windows 7 Ultimate, Windows 7 Professional, Windows 7 Home Premium.
  • * Vi xử lý: 32-bit Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon Dual Core, 3.0 GHz hoặc cao hơn với công nghệ SSE2 ( với windows 32-bit). AMD Athlon 64 với công nghệ SSE2, AMD Opteron với công nghệ SSE2, Intel Xeon với Intel EM64T hỗ trợ công nghệ SSE2, Intel Pentium 4 với Intel EM64T hỗ trợ công nghệ SSE2 ( với windows 64-bit).
  • * RAM: 2 GB ( khuyến nghị 8 GB).
  • * Ổ đĩa cài đặt trống it nhất: 6 GB.
  • * Độ phân giải màn hình: 1024×768 ( khuyến nghị 1600×1050 hoặc cao hơn) với True Color.
  • * Display Card: Windows display adapter capable of 1024×768 with True Color capabilities. DirectX 9 or DirectX 11 compliant card recommended but not required.
  • * Windows Internet Explorer 9.0 ( hoặc cao hơn).

Sản Phẩm Liên Quan